Làm thế nào để có được kích thước của cửa sổ PyGame?
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu Cách lấy kích thước của Cửa sổ PyGame...
Category: Python
Các câu lệnh có điều kiện trong Python được sử dụng để thực thi một số khối mã dựa trên các điều kiện cụ thể. Các câu lệnh này giúp kiểm soát luồng của chương trình, khiến chương trình hoạt động khác nhau trong các tình huống khác nhau.
Câu lệnh if là dạng đơn giản nhất của câu lệnh điều kiện. Nó thực thi một khối mã nếu điều kiện cho là đúng.
Ví dụ:
age = 20
if age >= 18:
print("Eligible to vote.")
Đầu ra:
Eligible to vote
Câu lệnh if viết tắt cho phép chúng ta viết câu lệnh if trên một dòng.
Ví dụ:
age = 19
if age > 18: print("Eligible to Vote.")
Đầu ra:
Eligible to vote
Đây là cách viết câu lệnh if ngắn gọn. Nó thực thi câu lệnh print nếu điều kiện là đúng.
Else cho phép chúng ta chỉ định một khối mã sẽ thực thi nếu điều kiện liên quan đến câu lệnh if hoặc elif được đánh giá là False. Khối Else cung cấp một cách để xử lý tất cả các trường hợp khác không đáp ứng các điều kiện đã chỉ định.
age = 10
if age <= 12:
print("Travel for free.")
else:
print("Pay for ticket.")
Đầu ra:
Travel for free.
Câu lệnh if-else viết tắt cho phép chúng ta viết câu lệnh if-else trên một dòng.
Ví dụ:
marks = 45
res = "Pass" if marks >= 40 else "Fail"
print(f"Result: {res}")
Đầu ra:
Result: Pass
Câu lệnh elif trong Python là viết tắt của "else if". Nó cho phép chúng ta kiểm tra nhiều điều kiện, cung cấp một cách để thực thi các khối mã khác nhau dựa trên điều kiện nào là đúng. Sử dụng câu lệnh elif làm cho mã của chúng ta dễ đọc và hiệu quả hơn bằng cách loại bỏ nhu cầu sử dụng nhiều câu lệnh if lồng nhau.
Ví dụ:
age = 25
if age <= 12:
print("Child.")
elif age <= 19:
print("Teenager.")
elif age <= 35:
print("Young adult.")
else:
print("Adult.")
Đầu ra:
Young adult.
Mã kiểm tra giá trị của age bằng if-elif-else. Vì age là 25, nó bỏ qua hai điều kiện đầu tiên (age <= 12 và age <= 19), và điều kiện thứ ba (age <= 35) là True, do đó nó in ra "Young adult".
If..else lồng nhau có nghĩa là một câu lệnh if-else bên trong một câu lệnh if khác. Chúng ta có thể sử dụng các câu lệnh if lồng nhau để kiểm tra các điều kiện bên trong các điều kiện.
age = 70
is_member = True
if age >= 60:
if is_member:
print("30% senior discount!")
else:
print("20% senior discount.")
else:
print("Not eligible for a senior discount.")
Đầu ra:
30% senior discount!
Câu lệnh điều kiện tam phân là một cách ngắn gọn để viết điều kiện if-else trong một dòng. Đôi khi nó được gọi là "biểu thức điều kiện".
Ví dụ:
# Assign a value based on a condition
age = 20
s = "Adult" if age >= 18 else "Minor"
print(s)
Đầu ra:
Adult
Đây:
Nếu độ tuổi >= 18 là Đúng, trạng thái sẽ được gán là "Người lớn".
Nếu không, trạng thái sẽ được gán là "Nhỏ".
Câu lệnh match-case là phiên bản switch-case của Python được tìm thấy trong các ngôn ngữ khác. Nó cho phép chúng ta so khớp giá trị của một biến với một tập hợp các mẫu.
Ví dụ:
number = 2
match number:
case 1:
print("One")
case 2 | 3:
print("Two or Three")
case _:
print("Other number")
Đầu ra:
Two or Three
Published on Jun 16, 2025
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu Cách lấy kích thước của Cửa sổ PyGame . Lập trình game ngày nay rất bổ ích và có thể được sử dụng trong...
Giao diện người dùng đồ họa ( GUI ) đóng vai trò then chốt trong việc nâng cao tương tác và trải nghiệm của người dùng. Python, được biết đến với....
Python Module là một tệp chứa các hàm, lớp, its và biến tích hợp. Có nhiều module Python , mỗi module có chức năng riêng. Trong bài viết nà...
Python MySQL Connector là trình điều khiển Python giúp tích hợp Python và MySQL. Thư viện Python MySQL này cho phép chuyển đổi giữa các kiểu dữ liệu...
MongoDB là một cơ sở dữ liệu NoSQL phổ biến được thiết kế để lưu trữ và quản lý dữ liệu một cách linh hoạt và có quy mô. Không giống như các cơ sở...
Quản lý thư mục Python đề cập đến việc xử lý và tương tác với các thư mục (folder) trên hệ thống tệp bằng Python. Nó bao gồm việc tạo, xóa, điều hướng...